Về việc công bố đơn giá nhân công xây dựng năm 2023 trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng, đăng tải trên cổng thông tin điện tử của Sở Xây dựng
05/01/2024
Vừa qua, ngày 29/12/2023 Sở Xây dựng tỉnh Sóc Trăng đã ban hành Quyết định số 139/QĐ-SXD về việc công bố đơn giá nhân công xây dựng năm 2023 trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng, phổ biến đến các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan để áp dụng trong việc quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình. Công bố đơn giá nhân công của Sở Xây dựng là kết quả của quá trình khảo sát nhân công xây dựng thực tế trong tháng 11, 12 năm 2023 tại các công ty, doanh nghiệp hoạt động xây dựng trên địa bàn tỉnh như Công ty TNHH Khởi Tiến, Công ty TNHH Sao Nam, Công ty TNHH Thống nhất,… và tại một số công trình đang thi công xây dựng tại địa bàn các huyện, thị xã, thành phố.
Qua đó, đơn giá nhân công xây dựng năm 2023 trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng được công bố theo Quyết định số 139/QĐ-SXD ngày 29/12/2023 của Sở Xây dựng tăng trung bình khoảng 5% so với đơn giá nhân công xây dựng năm 2022 đã được công bố theo Quyết định số 110/QĐ-SXD ngày 12/12/2022 của Sở Xây dựng, cụ thể như sau:
STT
|
Nhóm công tác xây dựng
|
So sánh tỷ lệ tăng, giảm (%)
|
Vùng III
|
Vùng IV
|
I
|
Công nhân xây dựng trực tiếp
|
|
|
1.1
|
Nhóm I
|
103,7
|
105,4
|
1.2
|
Nhóm II
|
107,2
|
108,5
|
1.3
|
Nhóm III
|
105,9
|
105,7
|
1.4
|
Nhóm IV
|
104,1
|
107,3
|
II
|
Nhóm nhân công khác
|
|
|
2.1
|
Vận hành tàu thuyền
|
|
|
|
+ Thuyền trưởng, thuyền phó
|
102,6
|
101,5
|
|
+ Thủy thủ, thợ máy, thợ điện
|
100,8
|
103,2
|
|
+ Máy trưởng, máy I, máy II, điện trưởng, kỹ thuật viên cuốc I, kỹ thuật viên cuốc II tàu sông
|
104,5
|
107,4
|
|
+ Máy trưởng, máy I, máy II, điện trưởng, kỹ thuật viên cuốc I, kỹ thuật viên cuốc II tàu biển
|
100,0
|
100,0
|
2.2
|
Thợ lặn
|
100,0
|
104,0
|
2.3
|
Kỹ sư khảo sát, thí nghiệm, kỹ sư trực tiếp
|
105,7
|
106,7
|
2.4
|
Nghệ nhân
|
100,0
|
100,0
|
Đơn giá nhân công xây dựng năm 2023 trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng so với đơn giá nhân công xây dựng năm 2023 của một số tỉnh lân cận có tăng, giảm nhẹ, cụ thể như sau:
- So sánh với tỉnh Trà Vinh theo Đơn giá nhân công xây dựng được công bố theo Quyết định số 242/QĐ-SXD ngày 05/10/2023 của Sở Xây dựng tỉnh Trà Vinh:
STT
|
Nhóm công tác xây dựng
|
So sánh tỷ lệ tăng, giảm (%)
|
Vùng III
|
Vùng IV
|
|
Công nhân xây dựng trực tiếp
|
|
|
1.1
|
Nhóm I
|
99,8
|
101,0
|
1.2
|
Nhóm II
|
99,7
|
101,2
|
1.3
|
Nhóm III
|
99,9
|
99,6
|
1.4
|
Nhóm IV
|
99,9
|
102,4
|
- So sánh với tỉnh Hậu Giang theo Đơn giá nhân công xây dựng được công bố theo Quyết số 116/QĐ-SXD ngày 31/7/2023 của Sở Xây dựng tỉnh Hậu Giang:
STT
|
Nhóm công tác xây dựng
|
So sánh tỷ lệ tăng, giảm (%)
|
Vùng III
|
Vùng IV
|
|
Công nhân xây dựng trực tiếp
|
|
|
1.1
|
Nhóm I
|
100,5
|
101,8
|
1.2
|
Nhóm II
|
101,2
|
102,0
|
1.3
|
Nhóm III
|
100,8
|
100,3
|
1.4
|
Nhóm IV
|
100,9
|
103,1
|
- So sánh với tỉnh Vĩnh Long theo Đơn giá nhân công xây dựng được công bố theo Quyết định số 166/QĐ-SXD ngày 31/12/2022 của Sở Xây dựng tỉnh Vĩnh Long:
STT
|
Nhóm công tác xây dựng
|
So sánh tỷ lệ tăng, giảm (%)
|
Vùng III
|
Vùng IV
|
|
Công nhân xây dựng trực tiếp
|
|
|
1.1
|
Nhóm I
|
97,11
|
101,35
|
1.2
|
Nhóm II
|
101,36
|
106,30
|
1.3
|
Nhóm III
|
99,76
|
101,25
|
1.4
|
Nhóm IV
|
100,08
|
103,99
|
Quyết định số 139/QĐ-SXD ngày 29/12/2023 của Sở Xây dựng có hiệu lực kể từ ngày ký, Quyết định được Sở Xây dựng công bố đến các sở, ban ngành, địa phương trên toàn tỉnh và đăng tải tại địa chỉ: https://soxaydung.soctrang.gov.vn.
Sở Xây dựng tỉnh Sóc Trăng thông báo đến các tổ chức, cá nhân được biết./.
139.QĐ-SXD đơn giá nhân công xây dựng năm 2023-đã gộp.pdf
|
| |